Các hàm cơ bản trong excel


Các hàm cơ bản trong excel

Danh sách những hàm cơ bản trong excel chi tiết nhất giúp bạn học excel hiệu quả và tốt nhất. Phải chăng bạn đã và đang là người tìm kiếm và học hỏi excel. Để giúp bạn thuận tiện hơn khi học excel cơ bản hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn danh sách hàm cơ bản trong excel mà hay sử dụng nhất

Danh sách hàm cơ bản trong excel bạn nên biết

Trước khi tìm hiểu về hàm cơ bản trong excel bạn nên nhớ để học excel giỏi bạn lên học thuộc hàm và làm thật nhiều bài tập để vận dụng trong những trường hợp cụ thể nhé. Chúc các bạn nghiên cứu và học tập thành công. Nào cho ta hãy bắt đầu vào học và tìm hiểu hàm cơ bản của excel nào

Tổng hợp hàm logic trong excel

  • Hàm OR: hàm trả về giá trị TRUE khi và chỉ khi một điều kiện là TRUE
  1. Cú pháp: OR(logical1,logical2,..)
  2. Dấu hiệu nhận biết hàm: khi bài toán có từ “hoặc”
  3. Ví dụ: Điểm >8 hoặc hạnh kiểm tốt. Phân tích: nghĩa là nó tra bảng nếu cứ có bạn nào có điểm >8 hoặc hạnh kiểm là tốt  thì nó sẽ trả về giá trị TRUE
  4. OR(điểm>8,HK=”tốt”)=TRUE
  • Hàm AND: trả về giá trị TRUE khi đồng thời cả 2 điều kiện phải là TRUE
  1. Cú pháp: AND(logical1,logical2,..)
  2. Dấu hiệu nhận biến: bài toán có từ “và”
  3. Ví dụ: Điểm >8 và hạnh kiểm tốt. Phân tích: nó sẽ trẻ về giá trị TRUE nếu trong bảng có bạn nào thoả mãn cả 2 điều kiện là điểm >8 và hạnh kiểm tốt
  4. AND(điểm>8,HK=”tốt”)
  • Hàm IF: trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE
  1. Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true,value_if_false)
  2. Để biết hàm if tiết bạn xem thêm: hàm if trong excel
  3. Dấu hiệu nhận biết: bài toán chứa từ “Nếu… thì..”
  4. Ví dụ: Nếu điểm >9 thì xếp loại giỏi trường hợp khác thì xếp loại khá
  5. IF(điểm>9,”giỏi”,”khá”)

Hàm toán học trong excel

  • Hàm INT: hàm làm tròn số xuống số nguyên gần nhất
  1. Cú pháp: INT(number)
  2. Ví dụ: INT(2.6)=2
  • Hàm ABS: tính giá trị tuyệt đối
  1. Cú pháp ABS(number)
  2. Ví dụ: ABS(3)=3, ABS(-3)=3
  • Hàm MOD: hàm chia lấy dư
  1. Cú pháp: MOD(Number, Divisor)
  2. Ví du: MOD(5,2)=1. Giải thích 5 chia 2 được 2 dư 1
  • Hàm SUM: hàm tính tổng
  1. Cú pháp: SUM(number1,number2,…)
  2. Ví du: SUM(5,2,1)=8
  • Hàm ROUND: hàm làm tròn
  1. Cú pháp: ROUND(number, num_digits)
  2. Ví dụ: ROUND(6.36,1)=6.4
  • Hàm MAX: hàm lấy giá trị lớn nhất
  1. Cú pháp: MAX(number1,number2,…)
  2. Ví dụ: MAX(6,2,7,9)=9
  • Hàm AVERAGE: hàm tính giá trị trung bình
  1. Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…)
  2. Ví dụ: AVERAGE(4,6,8)=6. Giải thích (4+6+8)/3=6

Danh sách nhóm hàm chuỗi

  • Hàm LEFT: lấy ký tự bên trái
  1. Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
  2. Dấu hiệu: lấy số ký tự từ trái sang
  3. Ví dụ: LEFT(“Hoàng”,2)=Ho. Giải thích với hàm này nó sẽ lấy 2 ký tự của chữ Hoàng và trả về cho bạn là Ho
  • Hàm RIGHT: hàm lấy ký tự bên phải
  1. Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
  2. Ví dụ: RIGHT(“Hoàng”,2)=ng. Giải thích nó sẽ lấy 2 giá trị của chuỗi từ bên phải sang
  • Hàm MID: hàm lấy ký tự giữa của chuỗi
  1. Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)
  2. Ví dụ MID(“Hoàng”,3,1)=à. Giải thích nó sẽ lấy ký tự ở giữa của từ Hoàng bắt đầu lấy từ vị trí thứ 3 và lấy 1 ký tự =à
  • Hàm DATE: trả về giá trị ngày tháng năm đầy đủ
  1. Cú pháp: DATE(year,month,day)
  • Hàm TODAY: trả về ngày hiện tại trong hệ thống
  1. Cú pháp: TODAY()
  • Hàm DAY: trả về giá trị ngày
  1. Cú pháp:DAY(serial_number)

Tương tự hàm YEAR, MOUNT cũng vậy nhé

Hàm tham chiếu trong excel

  • Hàm VLOOKUP: hàm tham chiếu cột
  1. Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
  2. Dấu hiệu và ví dụ hàm VLOOKUP thế nào bạn hãy

Hàm HLOOKUP: Hàm tham chiếu hàng

HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, range lookup)

Tương tự như hàng VLOOKUP nhé hãy tự tìm hiểu.

"Nguồn sưu tầm: Internet"



Guest visited: 29
Visits: 494
Mạng Xã Hội
facebook twitter youtube

0981 82 36 89